KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2021-2022
Người đăng: Ngày đăng: Lượt xem:
PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 01 /KHCM-PBC |
Đại Cường, ngày 19 tháng 9 năm 2021 |
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
Năm học: 2021 – 2022
Căn cứ hướng dẫn số 212/ PGD ĐT Đại Lộc- THCS ngày 15/ 9/2021 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Chi bộ trường THCS Phan Bội Châu nhiệm kỳ 2020 – 2022;
Trên cơ sở phát huy những kết quả đã đạt được trong năm học 2020 – 2021 và căn cứ tình hình thực tế phát triển giáo dục và đào tạo của địa phương, đơn vị,
Trường THCS Phan Bội Châu xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 – 2022 cụ thể như sau:
I-ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
- Tình hình học sinh:
Tổng số HS đầu năm 396, được chia ra 11 lớp, bình quân 36 HS/lớp
Phân tích:
Khối lớp | Kế hoạch | Thực hiện (đến 5/9) | Tăng giảm so với KH | Phân tích lý do tăng, giảm | ||||||||
Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | HS/lớp | Số L.ban | Tăng | Giảm | Ch.đi | Ch.đến | Bỏ học | Lý do khác | |
6 | 3 | 85 | 4 | 85 | ||||||||
7 | 3 | 122 | 3 | 122 | 1 | 1 | ||||||
8 | 3 | 115 | 2 | 115 | ||||||||
9 | 2 | 74 | 2 | 75 | 1 | |||||||
CỘNG | 11 | 396 | 11 | 396 | 36 |
2.Tình hình đội ngũ CB, GV, NV:
Tổng số CB, GV, CNV: (kể cả 02 GV hợp đồng thỉnh giảng): 35 trong đó
BGH: 2, TPT 1, GV: 24 biên chế và 02GV thính giảng, nhân viên: 6
Tỷ lệ GV/lớp (kể cả giáo viên thỉnh giảng): 2.36
Phân tích: Số lượng GV ở từng môn
TT | Môn | Tổng số | Số GV
Biên chế |
Số GV hợp đồng dài hạn | Số GV hợp đồng th.giảng | Thừa | Thiếu |
1 | Ngữ văn | 5 | 5 | ||||
2 | Lịch sử | 1 | 1 | ||||
3 | Địa lý | 2 | 2 | ||||
4 | Công dân | 0 | 0 | ||||
5 | Tiếng Anh | 3 | 3 | ||||
6 | Toán | 5 | 4 | 1 | |||
7 | Tin học | 2 | 2 | ||||
8 | Vật lý | 1 | 1 | ||||
9 | Hóa học | 1 | 1 | ||||
10 | Sinh học | 3 | 3 | ||||
11 | Công nghệ | 0 | 0 | ||||
12 | Thể dục | 2 | 2 | ||||
13 | Âm nhạc | 1 | 1 | ||||
14 | Mỹ thuật | 1 | 1 | ||||
TỔNG CỘNG | 27 | 25 | 2 |
- Thuận lợi, khó khăn, thời cơ và thách thức:
3.1 Thuận lợi:
Trường đã được công nhận trường chuẩn quốc gia và được SGD đánh giá đạt chất lượng mức độ 3.
Đội ngũ nhiệt tình, có năng lực chuyên môn khá vững vàng.
Chất lượng học sinh khá ổn định qua các năm học.
Có sự quan tâm của Hội CMHS, Hội khuyến học và các tổ chức XH.
3.2 Khó khăn:
Đội ngũ giáo viên biên chế còn thiếu, đội ngũ GV thường thay đổi.
Học sinh giỏi chưa ham học.
Thiếu phòng đọc sách, hệ thống máy tính xuống cấp, các thiết bị dạy học đã xuống cấp nhiều.
Đời sống của nhân dân còn thấp, sự quan tâm của CMHS chưa nhiều đến việc học tập và rèn luyện hạnh kiểm của các em.
- MỤC TIÊU
- Mục tiêu chung:
Tiếp tục tập trung thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành trung ương Đảng, Nghị quyết số 44/NQ-CP của Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lư, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/5/2018 của Bộ GDĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo, Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ về giải pháp đối với sự nghiệp biên chế Giáo dục và Y tế; các Nghị quyết của Đảng, chính quyền các cấp và của ngành; quán triệt đội ngũ thực hiện tốt Chỉ thị năm học 2021 – 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 theo QĐ số 2236/QĐ-UNND ngày 6/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Xây dựng giá trị cốt lõi của các nhà trường, hướng tới xây dựng trường học đạt tiêu chuẩn “Trường học hạnh phúc” song song với việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và đạt mức kiểm định chất lượng giáo dục đồng thời triển khai thực hiện một số công việc trọng tâm nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, thực hiện tốt quy chế dân chủ, kỷ luật, kỷ cương, nền nếp và giải quyết các vấn đề bức xúc trong dư luận xã hội; xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an ninh, an toàn trường học; xây dựng văn hóa học đường, văn hóa ứng xử trong các cơ sở giáo dục; chú trọng công tác giáo dục thể chất, y tế trường học, giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh. Xây dựng xã hội học tập; nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng.
- Mục tiêu cụ thể:
2.1- Phổ cập THCS
Duy trì sĩ số, thực hiện tốt công tác phổ cập THCS, chuẩn bị cho phổ cập bậc trung học trong những năm tiếp theo. Đạt mức độ 3.
2.2- Chất lượng GD
Giữ vững chất lượng giáo dục đại trà, nâng cao chất lượng học sinh giỏi; Thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục đạo đức để nâng cao được tỷ lệ học sinh có hạnh kiểm loại khá,tốt 100%. Lồng ghép giáo dục kỹ năng sống cho học sinh .
2.3- Chất lượng Đội ngũ
Bồi dưỡng đội ngũ nâng cao trình độ chuyên môn, chính trị, tích cực đổi mới phương pháp dạy học; Tiếp tục bồi dưỡng công nghệ thông tin để đủ khả năng vận dụng tốt vào dạy học và làm việc.
Giáo viên cần chủ động lựa chọn nội dung, hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; chú trọng lồng ghép các nội dung giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, lồng ghép giáo dục bom mìn, ANQP, bảo vệ môi trường
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; tích cực đổi mới phương pháp dạy và học; triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, chuẩn bị các điều kiện thực hiện Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 7. Nâng cao chất lượng công tác thi, kiểm tra đánh giá học sinh; đẩy mạnh giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
- Công tác phổ cập:
Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục: Thực hiện tốt thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 Quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, qui trình và thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, tăng cường phân luồng học sinh sau THCS và xóa mù chữ cho người lớn. Kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD , đội ngũ cán bộ giáo viên chuyên trách PCGD; thực hiện tốt việc quản lý và lưu trữ hồ sơ PCGD.
Hoàn thành công tác phổ cập đạt mức độ 3
Chỉ tiêu: Tuyển sinh vào lớp 6 đạt 100%, giảm tỷ lệ học sinh bỏ học còn dưới 0,4% .Tỷ lệ 15-18 tuổi TNTHCS: 100%; Tỷ lệ 18-21 tuổi TN trung học: 80% trở lên.
- Công tác dạy học:
- Tổ chức các hoạt động giáo dục các môn học:
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục. Chuẩn bị các điều kiện để tiến đến tổ chức dạy học 2 buổi/ngày theo tinh thần Công văn số 7291/BGDĐT-GDTrH ngày 01/11/2010 về việc hướng dẫn học 2 buổi/ngày
Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá: Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh theo tinh thần Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học qua mạng. Chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa.
Lồng ghép giáo dục: Bom mìn, ANQP, môi trường…… Tăng cường các hoạt động trãi nghiệm sáng tạo. Lồng ghép giáo dục kỹ năng sống.
Tiếp tục triển khai thực hiện Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 hướng dẫn thực hiện CT GDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất HS từ năm học 2017-2018
Tiếp tục thực hiện Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH và Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT; gắn kết với việc thực hiện CT GDPT 2018.
Thực hiện công văn 5512của BGD ĐT đối với lớp 6 .
Kế hoạch giảng dạy bộ môn của tổ/nhóm phải được phê duyệt của Phó hiệu trưởng. Kế hoạch giảng dạy cá nhân của GV được xây dựng dựa trên kế hoạch giảng dạy bộ môn của tổ/nhóm, có điều chỉnh nội dung phù hợp với đối tượng lớp dạy và được tổ/nhóm trưởng phê duyệt.
Nội dung dạy học và hoạt động giáo dục tăng cường cần tập trung vào việc phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi phù hợp với năng lực và năng khiếu của từng nhóm đối tượng nhằm phát triển năng lực HS.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục NGLL:
- Dạy học NGLL đối với khối 7,8,9: 2 tiết/ tháng
- Tăng cường các hoạt động GD hướng nghiệp, trải nghiệm sáng tạo
- Tổ chức tốt giáo dục KNS và đạo đức lối sống cho học sinh thông qua cá buổi ngoại khóa và lồng ghép vào các môn học.
- Giáo dục kỹ năng sống và tích hợp giáo dục môi trường ANQP, Bom mìn
- Bồi dưỡng học sinh giỏi và học sinh năng khiếu:
Tăng cường biện pháp bồi dưỡng học sinh giỏi 6,7,8,9( có kế hoạch cụ thể)
GV Thể dục, Âm nhạc, MT phát hiện và có kế hoạch bồi dưỡng cho học sinh năng khiếu.
- Phụ đạo học sinh yếu và giúp đỡ học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện:
Tổ chức dạy phụ đạo cho học sinh ở các môn: Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
Xây dựng kế hoạch giúp đỡ học sinh gặp khó khăn trong học tập bằng nhiều hình thức
- Tham gia các hội thi :
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học đối với học sinh trung học; động viên học sinh trung học tích cực tham gia Cuộc thi khoa học kỹ thuật.
Tham gia tốt các hội thi cấp trường, cấp huyện: Học sinh giỏi, TNTH, OTE, Học văn- văn học, Stem
- Ứng dụng CNTT:
Tiếp tục bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên cấp THCS
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý: tăng cường sử dụng các mô hình học kết hợp giữa lớp học truyền thống với các lớp học trực tuyến. Xây dựng bài giảng E-learning để tăng cường việc học qua mạng cho học sinh… Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn, quản lý kết quả học tập của học sinh; tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng. Thực hiện nhập số liệu vào hệ thống vn.edu theo đúng tiến độ, đảm bảo tính chính xác các số liệu.
Sử dụng bảng tương tác thông minh 2 bài/ GV/ Năm
Tham gia sinh hoạt chuyên môn theo NCBH
Thực hiện tốt dạy học trực tuyến, soạn giảng elearning…
- 7. Tổ chức dạy học ngoại ngữ :
– Tiếp tục nâng cao năng lực GV về trình độ tiếng Anh và phương pháp giảng dạy, nghiệp vụ sư phạm và điều kiện CSVC để thực hiện chương trình mới môn Tiếng Anh hệ 10 năm Lớp 6,7,8,9
– Nghiêm túc thực hiện việc kiểm tra, đánh giá theo Công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 và Công văn số 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2016 của Bộ GDĐT về việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho HS phổ thông từ năm học 2015 – 2016 của Bộ GDĐT.
– Khuyến khích thí điểm dạy ngoại ngữ tích hợp trong các môn học khác và dạy các môn học khác (Toán và các môn khoa học) bằng ngoại ngữ tại các trường THCS có đủ điều kiện. Tích cực triển khai xây dựng trường học điển hình về dạy và học ngoại ngữ theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Phát động phong trào học tiếng Anh, khuyến khích xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ.
– Tổ chức phối hợp với các CLB khác hoặc TTAN 1 lần / Năm; tổ chức Cuộc thi tài năng tiếng Anh (OTE) để nâng cao chất lượng, phát triển kĩ năng giao tiếp cho HS.
– Tăng cường kỹ năng nói Tiếng anh và đánh giá kỹ năng nói của học sinh bằng một cột điểm .
- CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ:
Chỉ tiêu:
* Học lực ( tỉ lệ % )
Xs | (Tốt)Giỏi | Khá | TB(Đạt) | Yếu(CĐ) | Kém | |
Lớp 6 | 5% | 10% | 35% | 50% | 0 | |
Lớp 7 | 30% | 35% | 35% | 0 | ||
Lớp 8 | 25% | 40% | 35% | 0 | ||
Lớp 9 | 15% | 45% | 40% | 0 | ||
Toàn cấp | 20% | 38.75% | 40% | 0 |
*Hạnh kiểm: Tốt: 70% khá : 30%
* Chất lượng các bộ môn (tỉ lệ TB trở lên)
NV | Toán | T.Anh | Sử | Địa | CD | Lý | Hóa | Sinh | CN | Tin | |
Lớp 6 | 85 | 95 | 93 | 100 | 95 | 100 | 90 | 95 | 95 | ||
Lớp 7 | 90 | 95 | 95 | 100 | 95 | 100 | 95 | 95 | 100 | 95 | |
Lớp 8 | 90 | 95 | 95 | 95 | 95 | 100 | 95 | 90 | 95 | 100 | 90 |
Lớp 9 | 90 | 90 | 95 | 95 | 95 | 100 | 95 | 95 | 95 | 100 | 93 |
Toàn cấp | 89 | 94 | 94 | 97 | 95 | 100 | 95 | 92 | 95 | 99 | 93.3 |
* Môn Nhạc, MT: Đạt 100%; Tỉ lệ Tốt nghiệp THCS: 100%; vào lớp 10 đạt 85%
* Thi Học sinh giỏi Văn hóa, TNTH:
Môn thi | Đăng ký số HS đạt giải và xếp thứ đồng đội | Số lượng HS đạt giải tỉnh | |||||||||||||||||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | ||||||||||||||||
Số giải | Vị thứ | Số giải | Vị thứ | Số giải | Vị thứ | Số giải | Vị thứ | ||||||||||||
Ngữ Văn | 2 | 5 | 2 | 7 | 3 | 3 | 1 | 3 | |||||||||||
Lịch sử | 1 | 8 | |||||||||||||||||
Địa lý | 1 | 8 | 1 | 8 | |||||||||||||||
Tiếng Anh | 2 | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 | |||||||||||||
Toán | 2 | 6 | 2 | 6 | 2 | 6 | |||||||||||||
Vật lý | 2 | 7 | 2 | 7 | |||||||||||||||
Hóa học | 2 | 6 | |||||||||||||||||
Sinh học | 2 | 5 | |||||||||||||||||
Tin học | 2 | 6 | |||||||||||||||||
Toàn đoàn | 6 | 5 | 8 | 7 | 17 | 6 | |||||||||||||
*Số HS đạt giải cấp Tỉnh: 1 giải
* Giải thể thao học sinh:
Số HS đạt huy chương cấp huyện : 03 ;Số HS đạt huy chương cấp tỉnh : 0
Các giải đồng đội : giải 4 môn điền kinh cấp huyện; Giải toàn đoàn :VI *Học sinh đạt tiêu chuẩn thể lực tốt: 65,0%; Đạt: 35,0%; Chưa đạt: 0,0%
- CÁC HOẠT ĐỘNG CM
Hội thi | Giải | Vị thứ | Tổ chức ở trường | Tham gia ở huyện |
Khảo sát HSG 9 | Tháng 10 | |||
Tập huấn mô đun 4 | Tháng 10 | |||
HV-VH | 1 | kk | Tháng 12/2021 | Tháng 12/2021- 3/2022 |
HSG lớp 9 | Tháng 10 | |||
Kiểm tra PCGD | Tháng 10 | |||
Elearning | 8 | Tháng 11 | ||
SHCM cụm lần 1 | 12/11/2021
Môn Thể dục |
Tháng 11 | ||
SHCM huyện lần 1 | Môn Tin | Tháng 3 | ||
NCKH | 1 | Tháng 9-10 | Tháng 11 | |
GVG cấp trường | Tháng 11 | |||
Thi GVDG cấp huyên | 2 | Tháng 10 | ||
OTE | 1 | KK | Tháng 12/2021 | Tháng 12/2021- 3/2022 |
Trưng bày sản phẩm Stem | 1 | kk | Tháng 12/2021- 3/2022 | |
KT giữa kỳ1 | Tuần 7 đến tuần 9 | Đề Trường ra, tháng 10 | ||
KT cuối kỳ1 | Tháng 1 | – SGD ra đề:
– Khối 9 gồm 8 môn : Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, GDCD . – Khối 7,8: Tóan, Văn – Khối 6: Toán , Văn, Anh. – Kiểm tra đề chung toàn huyện đối với môn Tiếng Anh: 7,8,9 -Tháng 1/2022 |
||
Hội khỏe Phù Đổng | Tháng 10/2021
Nội dung: Cầu lông, Bóng chuyền, kéo co, nhảy cao, nhảy xa |
Từ tháng 10/2021 –đến tháng 04/2022
Tổ chức các nội dung: Cầu lông, bóng chuyền, điền kinh, bóng rổ, đẩy gậy, Aerobic, bóng đá, đá cầu, bơi, bóng bàn, kéo co, việt dã, cờ vua, võ cổ truyền.
|
||
Sinh hoạt CM cấp cụm lần 2 | 11/02/2022
Môn Ngữ văn |
|||
GVG tỉnh | Tháng 10/2021-5/2021 | |||
GVCN giỏi | Xét GVCN giỏi trường tháng 5 | |||
Thi HSG lớp 6,7,8 cấp huyện | Tháng 4-5/2022 | |||
KT giữa kỳ 2 | Tuần 25-28 | Đề trường ra, | ||
Kiểm tra cuối học kỳ II | – SGD ra đề:
– Khối 9 gồm 8 môn : Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, GDCD . – Khối 7,8: Tóan, Văn – Khối 6: Toán , Văn, Anh. – Kiểm tra đề chung toàn huyện đối với môn Tiếng Anh: 7,8,9 -Tháng 5/2022 |
|||
Xét tốt nghiệp THCS năm học 2020- 2021 | Dự kiến trước ngày 20/5/2022 | |||
Ôn tập KT lại và xét LL | Trước 16/5/2022 | |||
Tổng kết bế giảng | Trước 30/5/2022 |
- CÁC YÊU CẦU CHUNG:
– Kiểm tra toàn diện:8
-Kiểm tra chuyên đề: 2-5 lần/GV/ HK
– Dự giờ đánh giá năng lực: 2-3 tiết/ GV/ Năm
– KT các bộ phận: 1 lần/ HK
– PHT dự giờ 1GV/Tiết/ Năm
– Tổ trưởng, tổ phó chuyên môn dự giờ GV trong tổ ít nhất 4 tiết/GV/năm học.
– Tỷ lệ CBVC có năng lực chuyên môn giỏi: 100%
– GV Giỏi trường: 25
– SKKN cấp huyện: 6
– Chuyên đề: Tập trung các chuyên đề đối với dạy CTGD PT 2018 và đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng hướng phát triển năng lực học sinh đã được tập huấn.
+ Tổ chức chuyên đề cấp trường: 03 chuyên đề
+ Chuyên đề cụm: theo định hướng của PGD (có kế hoạch riêng).
– Tham gia thi giáo viên giỏi huyện: 2 GV
* Xếp loại Cán bộ, viên chức cuối năm học
Tổng số CB, GV, NV: 30 (không tính GV, NV thỉnh giảng)
Loại | Số lương đăng ký đạt | Tỉ lệ |
Xuất sắc | 10 | 34 % |
Tốt | 19 | 62,7% |
HT | 1 | 3,3 % |
* Danh hiệu thi đua:
Danh hiệu | Số đăng ký | Tỉ lệ (so với tổng số CB,GV,NV) |
Chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh | 0 | |
Giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh | 0 | |
Chiến sĩ thi đua cơ sở | 4 | 13,3% |
TPT đội giỏi cấp Huyện | 0 | |
Giáo viên dạy giỏi cấp Trường | 26 | 100% |
GVCN giỏi trường | 5 | 19,23 |
GV giỏi cấp huyện | 2 | 7,6% |
Lao động tiên tiến | 28 | 77,7% |
GV đạt chuẩn NN loại tốt | 18 | 50% |
GV đạt chuẩn NN loại khá | 7 | 19,4% |
GV đạt chuẩn NN | 1 | 2,7% |
V.KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ:
( Thực hiện theo kế hoạch của PGD)
Tổ chức thực hiện chuyên đề cụm môn: TD, Ngữ văn
Tổ chức chuyên đề huyện: Tin
VI.KẾ HOẠCH KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ:
Tháng | Nội dung | Đối tượng kt |
9 | Kế hoạch dạy học
Thực hiện chương trình Hồ sơ sổ sách Giáo án |
Tất cả GV |
10 | Kế hoạch dạy học
Thực hiện chương trình Hồ sơ sổ sách Năng lực |
Tất cả GV |
11 | Kế hoạch dạy học
Thực hiện chương trình Hồ sơ sổ sách Năng lực |
Tổ KHTN- TD-NT |
12 | Quy chế điểm
Giáo án |
Tổ TOÁN- TIN -TA |
1 | Quy chế điểm | Tất cả GV |
2 | Kế hoạch dạy học
Thực hiện chương trình Hồ sơ sổ sách Năng lực |
|
3 | Kế hoạch dạy học
Thực hiện chương trình Hồ sơ sổ sách Năng lực |
Tổ XÃ HỘI |
4 | Kế hoạch dạy học
Thực hiện chương trình Hồ sơ sổ sách Năng lực |
TẤT CẢ GV |
5 | Thực hiện quy chế điểm
Đánh giá xếp loại hs |
Tất cả GV |
VI.DANH SÁCH GV KIỂM TRA TOÀN DIỆN:
- Giáo viên:
STT | HO VÀ TÊN | THỜI GIAN KT | KQ |
1 | Lê Ngọc Thành | Tháng 10/2021 | |
2 | Ngô Thị Bích Thuận | Tháng 10/2021 | |
3 | Nguyễn Đình Quang | Tháng 11/2021 | |
4 | Huỳnh Thị Thu Hiền | Tháng 11/2021 | |
5 | Phạm Thị Kiều Phương | Tháng 12/ 2021 | |
6 | Lâm Thị Hương Nhiên | Tháng 02/ 2022 | |
7 | Trần Mười | Tháng 02/ 2022 | |
8 | Nguyễn Thị Kim Hoa | Tháng 03/ 2022 | |
9 | Phạm VănTrung | Tháng 03/ 2022 |
- Tổ CM:
* Kiểm tra hoạt động sư phạm tổ chuyên môn, nhóm chuyên môn:2 tổ
Tổ KHTN-TD – Nghệ thuật: Tháng 11/ 2021
Tổ xã hội: Tháng 03/ 2022
- Lớp :
STT | TẬP THỂ LỚP | THỜI GIAN KT | GHI CHÚ |
1 | Lớp 9/1 – Lớp 6/1 | Tháng 10/2021 | |
2 | Lớp 9/2 – Lớp 6/2 | Tháng 11/2021 | |
3 | Lớp 8/1 – Lớp 6/3 | Tháng 12/2021 | |
4 | Lớp 8/2 – Lớp 7/1 | Tháng 2/2022 | |
5 | Lớp 8/3- Lớp 7/2 | Tháng 3/ 2022 | |
6 | Lớp 7/3 | Tháng 4/ 2022 |
VIII. LỊCH CÔNG TÁC HẰNG THÁNG:
Tháng | Nội dung | Thực hiện |
8 | – Tổ chức tuyển sinh
-Biên chế lớp -Tập huấn CTGD PT 2018 Bồi dưỡng HSG 9: Văn, Anh, Địa
|
BTS
PHT GV Theo KH GV,HS |
9 | – Ổn định phân công chuyên môn.
– Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học 2021-2022 của cá nhân, tổ nhóm, trường (Có chỉ tiêu cụ thể). -Đăng kí thi đua -Bồi dưỡng HSG 9,8,7,6 – Các lớp thực hiện NGLL Theo chủ điểm tháng 9 -Sinh hoạt CLB Tiếng anh – Dạy học hướng nghiệp khối 9 – Sinh hoạt TNST – Dạy học CTGD PT 2018 |
PHT
GV, PHT
GV GV GVCN GV T. Anh GVCN 9 GV Theo KH |
10 | -Duy trì nề nếp kỉ cương; Thực hiện đúng quy chế chuyên môn: Soạn giảng, ra đề; sinh hoạt tổ, nhóm…
– Tích cực học tập đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng CNTT vào soạn giảng có hiệu quả, đưa nội dung tích hợp liên môn vào bài giảng, chú ý bám sát chương trình của Bộ GD, TT22 đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh. – Bồi dưỡng HSG khối6,7,8 các bộ môn – Dự giờ thăm lớp -Thao giảng , chuyên đề – Kiểm tra nội bộ giáo viên theo kế hoạch – Nộp sản phẩm NCKH – Dạy học bảng thông minh -Tập huấn , bồi dưỡng chuyên môn – Sinh hoạt chuyên môn theo NCBH – Sinh hoạt CLB – Dạy học hướng nghiệp khối 9 – Tổ chức HKPĐ cấp trường – Kiểm tra giữa kỳ – Thi GVG cấp huyện – Thi HSG lớp 9: Văn, Anh, Địa – Phát động thi NCKH cấp trường – Tham gia HKPĐ cấp huyện |
GV
GV
GV PHT, TTCM GV PHT,TTCM PHT, GV GV GV Tổ CM GVTA GV Toàn trường Theo KH Theo KH Theo KH Theo KH Theo KH |
11 | – Bồi dưỡng HSG khối 6,7,8 các bộ môn
– Dự giờ thăm lớp -Thao giảng , chuyên đề – Sinh hoạt chuyên môn theo kế hoạch – Các lớp sinh hoạt NGLL – Kiểm tra GV – Rung chuông vàng – Phát động thi đua học tốt – Sinh hoạt CLB – Dạy học hướng nghiệp khối 9, NGLL – Thi E- learning – SHCM cấp cụm lần 1: Thể dục – Thi NCKH cấp huyện – Tham gia HKPĐ cấp huyện |
GV
PHT GV GV HS,GV PHT,TTCM GV GV ,PHT,TPT GV GV GV Theo KH Theo KH
|
12 | – Ôn thi kì 1
– Nộp đề thi kì 1 – Tổ chức thi OTE cấp trường – Bồi dưỡng HSG khối6,7,8 các bộ môn – Ôn Bài, rung chuông vàng – Sinh hoạt CLB Tiếng anh – Dạy học hướng nghiệp khối 9 – Duyệt đề kiểm tra cuối kỳ – Thi TTVH cấp Trường, huyện – Tham gia HKPĐ cấp huyện – Sinh hoạt CM cấp huyện lần 1: Hóa |
GV
GV GVTA GV PHT, GV GVTA GVCN TTCM, PHT GV, HS Theo KH Theo KH |
1 | –Kiểm tra cuối kỳ (Theo kế hoạch )
-Dạy chương trình kì 2 – Thi TTVH cấp Trường – Thi TNTH tại huyện -Sinh hoạt CLB Tiếng anh – Dạy học hướng nghiệp khối 9 – Thi GVG cấp Tỉnh
|
Gv, HS
GV GV NV GV Lý hóa sinh, HS GV GV |
2 | – Bồi dưỡng HSG khối6,7,8 9 các bộ môn
– Dự giờ thăm lớp -Thao giảng , chuyên đề – Sinh hoạt chuyên môn theo kế hoạch – Các lớp sinh hoạt NGLL – Kiểm tra hồ sơ GV -Sinh hoạt CLB Tiếng anh – Dạy học hướng nghiệp khối 9 – Thi TTVH cấp huyện – Thi NCKH cấp Tỉnh – Sinh hoạt cụm lần 2: Sinh |
GV
PHT GV GV GVCN PHT GVTA GVCN9 GV Theo KH Theo KH |
3 | – Dự giờ thăm lớp
-Thao giảng , chuyên đề – Các lớp sinh hoạt NGLL – Kiểm tra GV – BD học sinh giỏi – Sinh hoạt CM cấp huyện : Tin – KT giữa kỳ 2 |
PHT
GV GV PHT GV Theo KH Theo KH |
4 | – Dự giờ thăm lớp
-Thao giảng , chuyên đề – Sinh hoạt chuyên môn theo kế hoạch – Các lớp sinh hoạt NGLL – Kiểm tra GV -Ôn tập kì 2 -Rung chuông vàng -Sinh hoạt CLB Tiếng anh – Dạy học hướng nghiệp khối 9 – Thi HSG 678 |
PHT
GV GV GVCN PHT GV GV, HS GVTA GVCN9 HS Theo KH |
5 | -KT cuối kỳ 2
-Xét tốt nghiệp -Đánh giá thi đua -Khen thưởng, tổng kết cuối năm
|
Theo KH
HĐ HĐ HĐ |
Đại Cường, ngày 26 tháng 09 năm 2021
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
NGUYỄN THỊ THÙY NỮ